实际 và 实践 khác nhau thế nào? Trong tiếng Trung, hai từ 实际 (shíjì) – Thực tế và 实践 (shíjiàn) – Thực tiễn thường gây nhầm lẫn cho người học. Tuy nhiên, chúng có những khác biệt rõ ràng về nghĩa và cách sử dụng. 1. 实际 (shíjì) 实际 có nghĩa là “thực tế” hoặc
旅行 và 旅游 khác nhau thế nào? Phân tích sự khác nhau giữa 编号 và 号码 Phân tích sự khác nhau giữa 贸易 và 商业 Trong tiếng Trung, hai từ “旅行” (lǚxíng) và “旅游” (lǚyóu) đều có nghĩa là “du lịch” hoặc “chuyến đi”, nhưng chúng có những sự khác biệt nhất định về cách
合计 và 总计 khác nhau thế nào? Phân tích sự khác nhau giữa 实际 và 实践 Làm bài LUYỆN THI HSK online – có đáp án 1. Định Nghĩa: – 合计 (hé jì) có ý nghĩa là tính tổng, cộng dồn. Sử dụng khi tính toán, cộng tổng của các hạng mục, chuyên mục
贸易 và 商业 khác nhau thế nào? Trong ngôn ngữ Trung Quốc, hai thuật ngữ “贸易” (màoyì) – Mậu dịch và “商业” (shāngyè) – Thương mại thường được sử dụng để chỉ các hoạt động liên quan đến kinh tế, nhưng chúng có những ý nghĩa và phạm vi sử dụng khác nhau. Việc hiểu
编号 và 号码 khác nhau thế nào? Trong tiếng Trung, hai từ “编号” (biānhào) và “号码” (hàomǎ) đều có nghĩa là “số” hoặc “mã số”, nhưng chúng có những sự khác biệt nhất định về cách sử dụng và ngữ cảnh. Đăng ký thành viên để làm BÀI TẬP DỊCH CẤP ĐỘ DỄ MIỄN
代表处và办事处 khác nhau thế nào? DOWNLOAD GIÁO TRÌNH HÁN NGỮ CHỮ PHỒN THỂ 一般海外公司设立联络处作为代表处,国内公司在各省市设立联络处作为办事处; Thông thường, Công ty nước ngoài mở địa điểm liên lạc được gọi là 代表处 – văn phòng đại diện (VPĐD), Công ty trong nước mở địa điểm liên lạc ở các tỉnh thành gọi là 办事处 – Văn phòng tại
重新加工 / 返工 / 返修 khác nhau thế nào? 重新加工: Gia công lại Loại bỏ các sản phẩm có chất lượng kém, tiến hành gia công lại một phần hoặc toàn bộ sản phẩm của một lô sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm chờ đóng gói, sử dụng các công nghệ sản xuất khác
随意 và 随便 khác nhau thế nào? Nên nắm vững nghĩa của từ sẽ giúp bạn có ưu thế khi xin việc nha! Việc làm tiếng Trung yêu cầu HSK5; HSK6 – 随意 là gì? Là phó từ, nhấn mạnh về suy nghĩ, ý chí, mong muốn của bản thân. Thông thường kết hợp với