Bài tập xếp câu 147 Bài 19 – Q2 – Hướng dẫn chi tiết làm bài tập 4-5-6 Quay lại Trang chủ
Bài tập xếp câu 146 Bài 20 – Q2 – Hướng dẫn chi tiết làm bài tập 3-5 Tham khảo câu luyện dịch Cấp độ vừa Quay lại Trang chủ
Bài tập xếp câu 145 Click: Từ điển tiếng Trung chuyên ngành Bài 1-2-3 @ 1 phút luyện nghe tiếng Trung Quay lại Trang chủ
Bài tập xếp câu 128 Bạn tham khảo từ chuyên ngành tại đây nhé! Tham khảo câu luyện dịch Cấp độ vừa
Bài tập xếp câu 127 Bạn tham khảo từ chuyên ngành tại đây nhé! Tham khảo câu luyện dịch Cấp độ vừa
Bài tập xếp câu 126 Bạn tham khảo từ chuyên ngành tại đây nhé! Tham khảo câu luyện dịch Cấp độ vừa
条形码 – Mã vạch 条形码(barcode)是将宽度不等的多个黑条和空白, Mã vạch (barcode) là một loại ký hiệu bằng hình ảnh với các vạch màu đen và khoảng trống có độ rộng khác nhau, 按照一定的编码规则排列,用以表达一组信息的图形标识符。sắp xếp theo quy tắc lập mã nhất định dùng để thể hiện một nhóm thông tin. 常见的条形码是由反射率相差很大的黑条(简称条)和白条(简称空)排成的平行线图案。 Mã vạch thường gặp là những hình có
订货 – Đặt hàng 买方一旦接受了卖方的报盘,便立刻开始订货。 Khi Bên Mua đã chấp nhận báo giá của Bên Bán, sẽ lập tức đặt hàng. 订货书信是一种必要的例行手续。 Thư đặt hàng chỉ là một hình thức thủ tục cần thiết. 因为通过询盘、报盘、还盘、反还盘等反复磋商,双方已经达成协议,订货书信只是把谈妥的各项条款和条件作一个书面确认,作为双方执行的依据,以免发生错误,这是完全必要的。 Do qua các cuộc trao đổi nhiều lần về hỏi giá, báo giá, trả giá, từ chối, hai bên đã
Bài tập xếp câu 125 – 完成句子HSK5 – HSK6 Bạn tham khảo từ chuyên ngành tại đây nhé! Tham khảo câu luyện dịch Cấp độ vừa
Bài tập xếp câu 124 Bạn tham khảo từ chuyên ngành tại đây nhé! Tham khảo câu luyện dịch Cấp độ vừa